Tổng Hợp Các Từ Nối Trong Tiếng Pháp
21 Tháng Mười, 2020
Bí Quyết Học Từ Vựng Tiếng Pháp Hiệu Quả Nhất
23 Tháng Mười, 2020

HƯỚNG DẪN CÁCH ĐẶT CÂU HỎI TRONG TIẾNG PHÁP

Nếu bạn chưa biết học tiếng pháp ở đâu là tốt nhất. Hãy đồng hành cùng Cap France trường dạy học tiếng pháp ở tphcm uy tín chất lượng nhất hiện nay. Với các khóa học nổi tiếng như:

Tiếng pháp căn bản

Tiếng pháp giao tiếp hàng ngày

Tự học tiếng pháp online miễn phí

Trong Tiếng Pháp, chúng ta có thể phân chia câu hỏi thành 2 dạng: câu hỏi đóng và câu hỏi mở.

A. Câu hỏi đóng: Là câu hỏi dạng trả lời có, hoặc không. Chúng ta có các cấu trúc sau:

  • Theo văn phong thân mật : Sujet + Verbe… ?(cấu trúc thân mật – kèm ngữ điệu, thường là lên giọng vào cuối câu)

Ví dụ: Tu vas bien ?

  • Theo văn phong phổ thông: Est-ce que + chủ ngữ + động từ ?

Ví dụ: Est-ce que tu vas bien ?

  • Theo văn phong trang trọng : Verbe+Sujet … ?

Ví dụ: Vas-tu bien ?

B. Câu hỏi mở: Là câu không thể dùng trả lời có hoặc không. Và vì vậy, chúng ta sẽ phải dùng từ để hỏi

  • Mot interrogatif + est-ce que + Sujet + Verbe… ?
  • Mot interrogatif + Sujet + Verbe… ? (cách nói thường dùng)
  • Mot interrogatif + Verbe + Sujet… ?

Một số lưu ý: Khi đảo động từ lên trước chủ ngữ, chúng ta phải có có dấu «-» giữa động từ và chủ ngữ.

CÁC TỪ ĐỂ HỎI:

1. Où : ở đâu

– Tu vas où ?

– Où est-ce que tu vas ?

– Où vas-tu ?

(Bạn đi đâu đấy ?)

2. Quand : khi nào

– Quand tu finiras tes études ?

– Quand est-ce que tu finiras tes études ?

– Quand finiras-tu tes études ?

(khi nào bạn học xong ?)

3. quoi (đầu câu ta sử dụng « que ») : cái gì

– Tu fais quoi ?

– Qu’est-ce que tu fais ?

– Que fais-tu ?

(bạn đang làm gì thế ?)

4. Qui : ai

– Qui est le professeur de cette classe ?

– Le professeur de cette classe, c’est qui ?

(giáo viên lớp này là ai?)

5. Pourquoi : tại sao

– Pourquoi est-ce que tu pleures ?

– Pourquoi pleures-tu ?

– Pourquoi tu pleures ?

(Tại sao bạn lại khóc ?)

6. Comment : như thế nào

– Comment chantez-vous ?

– Comment est-ce que vous chantez ?

– Comment vous chantez ?

(Bạn hát như thế nào vậy ?)

7. Quel(s)/quelle(s) : nào/gì

Trong đó « quel » dành cho danh từ giống đực số ít, « quelle » dành cho danh từ giống cái số ít, « quels » dành cho danh từ giống đực số nhiều, « quelles » dành cho danh từ giống cái số nhiều.

  • QUEL + EST

Quelle est votre profession ?

(Bạn làm nghề gì ?)

  • QUEL + Danh từ

Quel livre est-ce que tu lis ?

Quel livre lis-tu ?

Tu lis quel livre ?

(Bạn đọc quyển sách nào ?)

Một số ví dụ về cách đặt câu hỏi

1. Theo văn phong thân mật : chủ ngữ + động từ + từ để hỏi (lên giọng)

– Hỏi sức khỏe : Tu vas comment ?

– Hỏi tên : Tu t’appelles comment ?

– Hỏi tuổi : Tu as quel âge ?

– Hỏi nơi ở : Tu habites où ?

– Hỏi nghề nghiệp : Tu fais quoi dans la vie ?

– Hỏi về gia đình : Tu as combien de frères et sœurs ?

Văn phong thân mật được dùng khi trò chuyện với bạn bè, người trong gia đình hoặc người thân quen.

2. Theo văn phong phổ thông : từ để hỏi + est-ce que + chủ ngữ + động từ

– Hỏi sức khỏe : Comment est-ce que tu vas ?

– Hỏi tên : Comment est-ce que tu t’appelles ?

– Hỏi tuổi : Quel âge est-ce que tu as ?

– Hỏi nơi ở : Où est-ce que tu habites ?

– Hỏi nghề nghiệp : Qu’est-ce que tu fais dans la vie ?

– Hỏi về gia đình : Combien de frères et sœurs est-ce que tu as ?

Văn phong phổ thông được dùng cả khi nói lẫn viết với mọi đối tượng đối thoại.

3. Theo văn phong trang trọng : từ để hỏi + động từ + chủ ngữ.

– Hỏi sức khỏe : Comment vas-tu ?

– Hỏi tên : Comment t’appelles-tu ?

– Hỏi tuổi : Quel âge as-tu ?

– Hỏi nơi ở : Où habites-tu ?

– Hỏi nghề nghiệp : Que fais-tu dans la vie ?

– Hỏi về gia đình : Combien de frères et sœurs as-tu ?

Văn phong trang trọng thường được dùng khi viết. Ngoài ra người ta có thể sử dụng văn phong trang trọng để nói trong các hoàn cảnh chính quy, hoặc khi muốn “nói văn hoa”.

 

Tags: cach dat cau hoi trong tieng phaphoc tieng phaptu hoc tieng phap online mien phitieng phap can banhoc tieng phap o tphcmtieng phap giao tiep hang ngay

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *