Cách Nói Về Ngày Tết Việt Nam Bằng Tiếng Đức
Xem các khóa học chinh phục tiếng Đức của Hallo trung tâm tiếng Đức uy tín và tốt nhất ở TPHCM
Học tiếng đức cho người mới bắt đầu
Tết là dịp lễ quan trọng và có ý nghĩa nhất trong năm, trong bài viết dưới đây các bạn có thể học thêm các từ vựng và cụm từ để miêu tả ngày tết Việt Nam bằng tiếng Đức để có thể giới thiệu với bạn bè nước ngoài:
– Tet is das wichtigste Fest in Vietnam
Tết là lễ hội quan trọng nhất ở Việt Nam
– Tet wird gefeiert vom ersten Tag des ersten Monats des chinesischen Mondkalenders bis zum dritten Tag.
Tết được tổ chức từ ngày mồng một tháng Giêng âm lịch đến ngày mồng ba Tết.
– Die Vorbereitung beginnt ab 23.Dezember. An diesem Tag verehnen die Vietnamesen „Tao Quan“
Việc chuẩn bị bắt đầu từ ngày 23 tháng Chạp. Vào ngày này, người Việt có tục thờ “Táo Quân”
– Tet markiert gleichzeitig den Frühlingsbeginn.
Tết cũng đánh dấu sự bắt đầu của mùa xuân.
– Tet ist Zeitpunk für Familie.
Tết là thời gian dành cho gia đình.
Aktivitäten (Các hoạt động):
– Eigene Wohnung aufräumen und dekorieren.
Quét dọn và trang trí nhà cửa.
– Traditionelle Speisen kochen
Nấu các món ăn truyền thống,
ví dụ: traditioneller Klebreiskuchen (bánh chưng va bánh dầy), Geröstete Samen von Wassermelonen (hạt dưa), in Salzlake marinierte Zwiebelherzen (củ kiệu), Getrocknetes und kandiertes Fleisch der Kokosnuss. (mứt va mứt dừa)
– die Vorfahren mit Weihrauchstäbchen , Kerzen, Speisen, Kuchen, Blumen und Obst verehren
Thờ tổ tiên với nhang, nến, thức ăn, bánh ngọt, hoa và trái cây
– Es ist ein Anlass, dass sich die Familienmitglieder treffen und das letzte Abendessen des Jahres zusammen genießen können
Là dịp để các thành viên trong gia đình gặp mặt và cùng nhau thưởng thức bữa tối cuối cùng trong năm
“Giao thừa” là điểm chuyển giao giữa năm cũ và năm mới
– Freuerwerk anschauen
Ngắm pháo hoa
– Jede Familie verehrt Himmel und Boden vor ihrem Haus
Mỗi gia đình đều cúng trời và đất trước cửa nhà.
– Glückgeld bekommen ( Kinder, die Alte)
Nhận lì xì (trẻ em, người già)
– Zeit für Familie verbringen.
Dành thời gian cho gia đình.
– Verwandte, Freunde und örtliche buddhistische Tempel besuchen, um für Gesundheit und ein -neues gutes Jahr.
Thăm hỏi người thân, bạn bè, đến thăm viếng chùa cầu sức khỏe, đón năm mới an lành.
– Gelegenheit, traditionelle Kleidung zu tragen. ( Áo dài)
là dịp, mặc trang phục truyền thống. (Áo dài)
Bedeutung (Tầm quan trọng):
– Traditionelle nationale Fest: Lễ hội truyền thống dân tộc
– Der längste Urlaub in Vietnam: Kỳ nghỉ dài nhất ở Việt Nam
– Rückblick auf das vergangene Jahr und Hoffnung auf den Beginn eines besseren neuen Jahr.
Nhìn lại một năm đã qua và hy vọng một năm mới tốt đẹp hơn sẽ bắt đầu.
Tags: gioi thieu ve ngay tet viet nam bang tieng duc , hoc tieng duc cho nguoi moi bat dau, hoc tieng duc, giao tiep tieng duc co ban, hoc tieng duc online mien phi , trung tam tieng duc